DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2025 | Tháng 3 Năm 2025 (Ất Tỵ) |
2 Thứ Tư | 5 Ngày: Tân Sửu, Tháng: Canh Thìn Tiết: Xuân Phân |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) |
Dương Lịch: Bây giờ là 09h 05p Thứ Tư, Ngày 2 tháng 4 năm 2025
Âm Lịch: Ngày 5/3/2025
Ngày Tân Sửu tháng Canh Thìn năm Ất Tỵ
Ngày Hắc đạo (xấu), Tiết Khí: Xuân Phân (Từ ngày 4/4 đến ngày 19/4)
Ngày Huyền Vũ(Xấu): Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.
Giờ tốt trong ngày: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
THỨ HAI | THỨ BA | THỨ TƯ | THỨ NĂM | THỨ SÁU | THỨ BẢY | CHỦ NHẬT |
---|---|---|---|---|---|---|
1○4/3 | 2●5 | 3○6 | 4○7 | 5●8 | 6●9 | |
7○10 | 8●11 | 9○12 | 10●13 | 11●14 | 12●15 | 13○16 |
14●17 | 15○18 | 16○19 | 17●20 | 18●21 | 19○22 | 20●23 |
21○24 | 22●25 | 23●26 | 24●27 | 25○28 | 26●29 | 27○30 |
28●1/4 | 29○2 | 30●3 |
Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59) | |
Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59) |
Ngũ hành niên mệnh: Bích thượng Thổ Ngày: Tân Sửu, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp Âm: Ngày Bích thượng Thổ kị các tuổi: Ất Mùi và Đinh Mùi. |
: Tỵ, Dậu : Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Mùi, Ất Mão : Sửu, Dậu : Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn |
: Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng : Không nên khởi hành làm việc gì cả. Đại kỵ ngày mùng 23 : Kỵ xây cất, cưới gả |
- Sát cống: (tốt nói chung) | |
- Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung) - Ly sào: (xấu nói chung) - Nguyệt kỵ*: (xấu nói chung) - Tiểu Hồng Sa: (Xấu mọi việc) - Địa phá: (Kỵ xây dựng) - Hoang vu: (Xấu mọi việc) - Thần cách: (Kỵ tế tự) - Băng tiêu ngoạ hãm: (Xấu mọi việc) - Hà khôi Cẩu Giảo: (Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc) - Ngũ hư: (Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng) - Tứ thời cô quả: (Kỵ giá thú) |
- Tân: Bất hợp tương chủ nhân bất thường (ngày can Tân không trộn tương chủ nhân không được nếm qua). - Sửu: Bất quan đới chủ bất hoàn hương (ngày chi Sửu không nên nhậm chức quan, chủ sẽ không có ngày hồi hương). |
Ngày: Đại An - tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công. Đại An đi gặp quý nhân Có cơn chu cấp, có phần tiễn đưa Gặp thời không nắng, không mưa Bình an vô sự rất vừa ý ta. |
Chuẩn Thủy Dẫn – Lưu Trực: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Giun. Là sao tốt thuộc Thủy tinh, chủ trị ngày thứ 4. Mọi việc khởi công tạo tác rất tốt lành. Tốt nhất là cưới gã, xây cất lầu gác và chôn cất. Các việc khác như xuất hành, dựng phòng, chặt cỏ phá đất, cất trại, cũng tốt. Đi thuyền . - Sao Chẩn thủy Dẫn tại Tỵ Dậu Sửu đều rất tốt. Tại Sửu Vượng Địa, tạo tác được thịnh vượng. Tại Ty Đăng Viên là ngôi tôn đại, trăm mưu động ắt thành danh. - Chẩn: thủy dẫn (con trùng): Thủy tinh, sao tốt. Tốt cho những việc gả cưới, xây dựng cũng như an táng. Chẩn tinh lâm thủy tạo long cung Đại đại vi quan thụ sắc phong Phú quý vinh hoa tăng phúc thọ Khố mãn thương doanh tự xương long Mai táng văn tinh lai chiếu trợ Trạch xá an ninh, bất kiến hung Cánh hữu vi quan, tiên đế sủng Hôn nhân long tử xuất long cung |
Xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối. Chôn cất. |
Người sinh vào trực này long đong tứ bề - đàn ông vui vẻ. Đàn bà hay gây lộn với chồng. |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Nam - Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng 0 | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. |
Ngũ hoàng | Lưu niên tại cung Cấn (Đông Bắc). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng. | |
Tam Sát | Lưu niên tại cung Chấn (Đông) tức Dần, Mão, Thìn; Lưu Nguyệt tại cung Đoài (Tây) tức Thân, Dậu, Tuất. Kị động thổ hoặc tu tạo.
| |
Tuế Phá | Thái Tuế tại cung Tỵ và cung xung là Tuế Phá tại cung Hợi. Phương Hợi là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Tỵ hướng Hợi thì lại cát. | |
Lực Sĩ | Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Khôn (Tây Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Tỵ. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật. | |
Tuế Hình | Năm Tỵ tại cung Thân. | |
Nhị Hắc | Năm Tỵ tại cung Trung Cung. | |
Bệnh Phù | Năm Tỵ tại cung Thìn. |
Hàng năm | Hội Chùa Thầy |
Lịch Âm 2025 - Lịch Vạn Niên 2025 - Chi tiết ngày tốt xấu, 2 tháng 4 năm 2025 , nhằm ngày 5-3-2025 âm lịch, là ngày Hắc đạo (xấu).
- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).
- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59).
- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Quý Mùi, Ất Dậu, Đinh Mùi, Ất Mão. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.
- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Tây Nam để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Tây Nam để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng 0 để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)
- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 5 tháng 3 năm 2025 là Trực Khai (Nên xuất hành, đi tàu thuyền, khởi tạo, động thổ, san nền đắp nền, dựng xây kho vựa, làm hay sửa phòng Bếp, thờ cúng Táo Thần, đóng giường lót giường, may áo, lắp đặt cỗ máy dệt hay các loại máy, cấy lúa gặt lúa, đào ao giếng, tháo nước, các việc trong vụ chăn nuôi, mở thông hào rãnh, cầu thầy chữa bệnh, bốc thuốc, uống thuốc, mua trâu, làm rượu, nhập học, học kỹ nghệ, vẽ tranh, tu sửa cây cối).
- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 5/3/2025 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
+ Các sao tốt trong ngày: - Sát cống: (tốt nói chung), - U Vi tinh: ( Tốt mọi việc ), - Ích Hậu: (Tốt mọi việc, nhất là giá thú), - Đại Hồng Sa: (Tốt mọi việc).
+ Các sao xấu trong ngày: - Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung), - Ly sào: (xấu nói chung), - Nguyệt kỵ*: (xấu nói chung), - Tiểu Hồng Sa: (Xấu mọi việc), - Địa phá: (Kỵ xây dựng), - Hoang vu: (Xấu mọi việc), - Thần cách: (Kỵ tế tự), - Băng tiêu ngoạ hãm: (Xấu mọi việc), - Hà khôi Cẩu Giảo: (Kỵ khởi công xây nhà cửa, xấu mọi việc), - Ngũ hư: (Kỵ khởi tạo, giá thú, an táng), - Tứ thời cô quả: (Kỵ giá thú).
Có rất nhiều cách tính thời gian, mỗi nước sẽ áp dụng mỗi kiểu khác nhau phù hợp. Tuy nhiên cho đến hiện tại thì 3 loại lịch được sử dụng nhiều nhất là âm lịch, dương lịch và âm dương lịch. Ở Việt Nam thì chúng ta sử dụng lịch âm hay còn gọi với tên khác là nông lịch. Trên thực tế thì nông lịch là một loại hình bắt nguồn từ âm dương lịch chứ không phải âm lịch. Vậy lịch sử lịch âm bắt nguồn từ đâu bạn đã biết chưa?
Âm lịch là loại lịch được tính dựa trên chu kỳ và vị trí của mặt trăng so với trái đất. Lịch hồi giáo là loại lịch thuần túy duy nhất sử dụng lịch âm, mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng mặt trăng. Âm lịch thuần túy có đặc trưng là sự liên tục lặp lại của chu kỳ trăng tròn, không hoàn toàn gắn với các mùa trong năm. Vì vậy nên năm âm lịch của hồi giáo chỉ ngắn hơn năm dương lịch chỉ khoảng 11 hoặc 12 ngày.
Phần lớn các nước đang sử dụng cái gọi là "âm lịch" hiện nay đều chính là âm dương lịch. Các tháng của âm dương lịch vẫn sẽ được duy trì theo chu trình của mặt trăng. Tuy nhiên ở một số năm đặc biệt sẽ thêm các tháng nhuận vào để điều chỉnh sao cho lịch dương ăn khớp với kỳ trăng. Việt Nam hiện nay cũng đang sử dụng âm dương lịch và dùng múi giờ UTC+7.
Nước ta và một số nước trong khu vực Đông Nam Á hiện vẫn đang còn sử dụng âm dương lịch. Vì tồn tại song song 2 kiểu thời gian là lịch âm và lịch dương như vậy nên tên năm âm lịch luôn là chủ đề bàn tán mỗi dịp xuân về. Thực ra tên năm âm lịch vốn chỉ là quy ước của lịch pháp âm lịch từ nền văn minh mà Trung Quốc dùng để sắp xếp lịch và các kỷ nguyên. Nước ta cũng chịu nhiều ảnh hưởng của Trung Quốc, tên năm cũng được truyền sang nước ta và duy trì nó thành lịch cổ truyền.
Năm nhuận có ảnh hưởng gì? Tên năm âm lịch bắt nguồn từ đâu?
Đến nay vẫn rất nhiều người tin rằng năm nhuận, tên năm là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng tới tương lai cuộc sống cũng như làm đảo lộn chu kỳ thời tiết của năm. Người ta thường truyền tai nhau rằng: năm Thìn nhiều bão, năm Mão mất mùa, năm Tý, năm Dậu thiên tai dịch bệnh,... Yếu tố tâm linh thì chúng ta không bàn tới, tuy nhiên thực tế thì việc năm nhuận và tăng số ngày cho năm âm lịch chỉ là để cân bằng thời gian với quy luật thời tiết thiên nhiên. Người Việt hiện nay đang sử dụng lịch chính là âm dương lịch chứ không phải "âm lịch" như mọi người vẫn thường hay nói. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã mang lại nhiều thông tin về lịch âm, nguồn gốc và lịch sử hình thành lịch tới bạn đọc.