Lịch âm hôm nay - Xem ngày tốt xấu

lịch âm hôm nay là bao nhiêu

LỊCH ÂM HÔM NAY NGÀY 29 THÁNG 9 NĂM 2023

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 9 Năm 2023Tháng 8 Năm 2023 (Quý Mão)
29
Thứ Sáu
15

Ngày: Canh Dần, Tháng: Tân Dậu

Tiết: Thu Phân

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Dương Lịch: Bây giờ là 00h 31p Thứ Sáu, Ngày 29 tháng 9 năm 2023

Âm Lịch: Ngày 15/8/2023

Ngày Canh Dần tháng Tân Dậu năm Quý Mão

Ngày Hoàng đạo (tốt), Tiết Khí: Thu Phân (Từ ngày 8/9 đến ngày 22/9)

Ngày Thiên Hầu(Xấu): Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Giờ tốt trong ngày: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Lịch âm tháng 9 năm 2023

LỊCH ÂM THÁNG 9 NĂM 2023

THỨ HAITHỨ BATHỨ TƯTHỨ NĂMTHỨ SÁUTHỨ BẢYCHỦ NHẬT
117/7218319
4205216227238249251026
1127122813291430151/8162173
1841952062172282392410
251126122713281429153016
Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Hôm nay là ngày tốt hay ngày xấu?

Giờ hoàng đạo & Giờ hắc đạo

Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59)

Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Ngũ Hành

Ngũ hành niên mệnh: Tùng bách Mộc

Ngày: Canh Dần, tức Can khắc Chi (Kim khắc Mộc), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp Âm: Ngày Tùng bách Mộc kị các tuổi: Giáp Thân và Mậu Thân.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Tuổi hợp & xung khắc

: Ngọ, Tuất

: Giáp Tý, Nhâm Thân, Giáp Ngọ, Mậu Thân

: Mùi, Hợi

: Ất Sửu, Kỷ Mão, Ất Mùi, Quý Mão

Ngày bách kỵ

: Tiểu hung

Theo Ngọc Hạp Thông Thư

- Thiên thụy*: (tốt nói chung)
- Nguyệt Đức*: (Tốt mọi việc)
- Thiên đức*: (Tốt mọi việc)
- Giải thần*: (Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu))
- Thanh Long: (Hoàng Đạo - Tốt mọi việc)

- Đại không vong: (xấu nói chung)
- Kiếp sát*: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng)
- Hoàng Sa: (Xấu đối với xuất hành)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Canh: Bất kinh lạc chức cơ hư trướng (ngày can Canh không nên dệt vải , quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng).

- Dần: Bất tế tự quỷ thần bất thường (ngày chi Dần không tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường).

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích khẩu là chuyện chẳng lành

Xảy ra tranh cãi lại phiền thị phi

Lai còn mất của môt khi

Nếu không gặp họa, phân ly là thường

Sao: Ngưu

Ngưu Kim Ngưu – Sai Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Trâu. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6.

Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão.

hởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành.

- Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được.

- Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro.

- Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được.

- Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân.


Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy

Cửu hoành tam tai bất khả thôi

Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái

Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy

Giá thú, hôn nhân giai tự tổn

Kim ngân tài cốc tiệm vô chi

Nhược thị khai môn, tính phóng thủy

Ngưu trư dương mã diệc thương bi

Trực: Chấp

Lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp.

Xây đắp nền, tường

Người sinh vào trực này nóng tính - Đàn ông rộng rãi - Đàn bà hẹp hòi.

Xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Bắc

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Nam

- Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng Bắc

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Khai Sơn Lập Hướng

Ngũ hoàng

Lưu niên tại cung Kiền (Tây Bắc). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

Tam Sát

Lưu niên tại cung

Đoài (Tây) tức Thân, Dậu, Tuất; Lưu Nguyệt tại cung Chấn (Đông) tức Dần, Mão, Thìn. Kị động thổ hoặc tu tạo.
    Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
  • Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau.
  • Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
  • Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

Tuế Phá

Thái Tuế tại cung Mão và cung xung là Tuế Phá tại cung Dậu. Phương Dậu là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Mão hướng Dậu thì lại cát.

Lực Sĩ

Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Tốn (Đông Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Mão. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.

Tuế Hình

Năm Mão tại cung .

Nhị Hắc

Năm Mão tại cung Chấn (Đông).

Bệnh Phù

Năm Mão tại cung Dần.

Sự kiện trong ngày hôm nay

Hàng năm

Tết Trung Thu

Lịch âm ngày 29 tháng 9 năm 2023 là tốt hay xấu?

Lịch Âm 2023 - Lịch Vạn Niên 2023 - Chi tiết ngày tốt xấu, 29 tháng 9 năm 2023 , nhằm ngày 15-8-2023 âm lịch, là ngày Hoàng đạo (tốt).

- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59).

- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).

- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Giáp Tý, Nhâm Thân, Giáp Ngọ, Mậu Thân. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.

- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Tây Nam để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng Bắc để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)

- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 15 tháng 8 năm 2023Trực Chấp (Nên lập khế ước, giao dịch, động thổ san nền, cầu thầy chữa bệnh, đi săn thú cá, tìm bắt trộm cướp).

- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 15/8/2023 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
   + Các sao tốt trong ngày: - Thiên thụy*: (tốt nói chung), - Nguyệt Đức*: (Tốt mọi việc), - Thiên đức*: (Tốt mọi việc), - Giải thần*: (Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)), - Thanh Long: (Hoàng Đạo - Tốt mọi việc).
   + Các sao xấu trong ngày: - Đại không vong: (xấu nói chung), - Kiếp sát*: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng, xây dựng), - Hoàng Sa: (Xấu đối với xuất hành).

Âm lịch là gì? Lịch sử lịch âm thế nào bạn đã hiểu chưa?

Có rất nhiều cách tính thời gian, mỗi nước sẽ áp dụng mỗi kiểu khác nhau phù hợp. Tuy nhiên cho đến hiện tại thì 3 loại lịch được sử dụng nhiều nhất là âm lịch, dương lịch và âm dương lịch. Ở Việt Nam thì chúng ta sử dụng lịch âm hay còn gọi với tên khác là nông lịch. Trên thực tế thì nông lịch là một loại hình bắt nguồn từ âm dương lịch chứ không phải âm lịch. Vậy lịch sử lịch âm bắt nguồn từ đâu bạn đã biết chưa?

Âm lịch là gì? Lịch sử hình thành lịch âm từ đâu?

Âm lịch là loại lịch được tính dựa trên chu kỳ và vị trí của mặt trăng so với trái đất. Lịch hồi giáo là loại lịch thuần túy duy nhất sử dụng lịch âm, mỗi năm chỉ có đúng 12 tháng mặt trăng. Âm lịch thuần túy có đặc trưng là sự liên tục lặp lại của chu kỳ trăng tròn, không hoàn toàn gắn với các mùa trong năm. Vì vậy nên năm âm lịch của hồi giáo chỉ ngắn hơn năm dương lịch chỉ khoảng 11 hoặc 12 ngày.

Phần lớn các nước đang sử dụng cái gọi là "âm lịch" hiện nay đều chính là âm dương lịch. Các tháng của âm dương lịch vẫn sẽ được duy trì theo chu trình của mặt trăng. Tuy nhiên ở một số năm đặc biệt sẽ thêm các tháng nhuận vào để điều chỉnh sao cho lịch dương ăn khớp với kỳ trăng. Việt Nam hiện nay cũng đang sử dụng âm dương lịch và dùng múi giờ UTC+7.

Tên năm âm lịch được tính như thế nào?

Nước ta và một số nước trong khu vực Đông Nam Á hiện vẫn đang còn sử dụng âm dương lịch. Vì tồn tại song song 2 kiểu thời gian là lịch âm và lịch dương như vậy nên tên năm âm lịch luôn là chủ đề bàn tán mỗi dịp xuân về. Thực ra tên năm âm lịch vốn chỉ là quy ước của lịch pháp âm lịch từ nền văn minh mà Trung Quốc dùng để sắp xếp lịch và các kỷ nguyên. Nước ta cũng chịu nhiều ảnh hưởng của Trung Quốc, tên năm cũng được truyền sang nước ta và duy trì nó thành lịch cổ truyền.

data/admin/2021/3/nam-nhuan-co-anh-huong-gi-ten-nam-am-lich-bat-nguon-tu-dau-min.jpg

Năm nhuận có ảnh hưởng gì? Tên năm âm lịch bắt nguồn từ đâu?

Đến nay vẫn rất nhiều người tin rằng năm nhuận, tên năm là một yếu tố không nhỏ ảnh hưởng tới tương lai cuộc sống cũng như làm đảo lộn chu kỳ thời tiết của năm. Người ta thường truyền tai nhau rằng: năm Thìn nhiều bão, năm Mão mất mùa, năm Tý, năm Dậu thiên tai dịch bệnh,... Yếu tố tâm linh thì chúng ta không bàn tới, tuy nhiên thực tế thì việc năm nhuận và tăng số ngày cho năm âm lịch chỉ là để cân bằng thời gian với quy luật thời tiết thiên nhiên. Người Việt hiện nay đang sử dụng lịch chính là âm dương lịch chứ không phải "âm lịch" như mọi người vẫn thường hay nói. Hy vọng bài viết của chúng tôi đã mang lại nhiều thông tin về lịch âm, nguồn gốc và lịch sử hình thành lịch tới bạn đọc.