Lịch âm ngày 14 tháng 12 năm 2008

lịch âm 14/12/2008

Dương Lịch: Chủ Nhật, Ngày 14 tháng 12 năm 2008

Âm Lịch: Ngày 18/11/2008 tức ngày Mậu Tý tháng Giáp Tý năm Mậu Tý

Ngày Thiên Môn(Tốt): Xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều thành đạt.

Giờ tốt trong ngày: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

LỊCH ÂM NGÀY 14 THÁNG 12 NĂM 2008

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 12 Năm 2008Tháng 11 Năm 2008 (Mậu Tý)
14
Chủ Nhật
18

Ngày: Mậu Tý, Tháng: Giáp Tý

Tiết: Đại Tuyết

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h)

Lịch âm tháng 12 năm 2008

LỊCH ÂM THÁNG 12 NĂM 2008

THỨ HAITHỨ BATHỨ TƯTHỨ NĂMTHỨ SÁUTHỨ BẢYCHỦ NHẬT
15/1126374859610711
81291310141115121613171418
1519162017211822192320242125
22262327242825292630271/12282
293304315
Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Ngày 14 tháng 12 năm 2008 tốt hay xấu?

Giờ hoàng đạo & Giờ hắc đạo

Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59)

Ngũ Hành

Ngũ hành niên mệnh: Phích lịch Hỏa

Ngày: Mậu Tý, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp Âm: Ngày Phích lịch Hỏa kị các tuổi: Nhâm Ngọ và Giáp Ngọ.
Ngày này thuộc hành Hỏa khắc với hành Kim, ngoại trừ các tuổi: Nhâm Thân, Giáp Ngọ thuộc hành Kim không sợ Hỏa.
Ngày Tý lục hợp với Sửu, tam hợp với Thìn và Thân thành Thủy cục.
Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Tuổi hợp & xung khắc

: Thìn, Thân

: Giáp Ngọ, Bính Ngọ

: Thìn, Thân

: Nhâm Ngọ, Canh Dần, Mậu Ngọ, Canh Thân

Ngày bách kỵ

: Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành

: Kị cất nhà, hôn thú

: Tiểu hung

Theo Ngọc Hạp Thông Thư

- Nhân chuyên: (tốt nói chung)
- Thiên tài: (Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương)
- Mãn đức tinh: ( Tốt mọi việc )
- Kính Tâm: (Tốt đối với tang lễ)
- Quan nhật: (Tốt mọi việc)

- Ly sào: (xấu nói chung)
- Tam nương*: (xấu nói chung)
- Thổ phủ: (Kỵ xây dựng,động thổ)
- Thiên ôn: (Kỵ xây dựng)
- Nguyệt Yếm đại hoạ: (Xấu đối với xuất hành, giá thú)
- Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng)
- Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng)
- Phủ đầu dát: (Kỵ khởi tạo)
- Nguyệt Kiến chuyển sát: (Kỵ động thổ)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Mậu: Bất thụ điền điền chủ bất tường (ngày can Mậu không nhận ruộng đất vì chủ đất không gặp may mắn).

- : Bất vấn bốc tự nhạ tai ương (ngày chi Tý không nên gieo quẻ bói, e là tự rước lấy tai họa).

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Xích Khẩu - tức ngày Hung nên đề phòng miệng lưỡi, mâu thuẫn hay tranh cãi. Ngày này là ngày xấu, mưu sự khó thành, dễ dẫn đến nội bộ xảy ra cãi vã, thị phi, mâu thuẫn, làm ơn nên oán hoặc khẩu thiệt.

Xích khẩu là chuyện chẳng lành

Xảy ra tranh cãi lại phiền thị phi

Lai còn mất của môt khi

Nếu không gặp họa, phân ly là thường

Sao: Hư

Hư Nhật Thử – Cái Duyên: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Chuột. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật.

Hư có ý nghĩa là hư hoại, không có việc gì hợp với Sao Hư.

Tạo tác khởi công trăm việc đều không may. Nhất là việc xây cất nhà cửa, khai trương, cưới gả, trổ cửa, đào kinh rạch hay tháo nước. Vì vậy, nếu quý bạn muốn tiến hành các việc động thổ, xây cất nhà, cưới hỏi… nên chọn một ngày đại cát khác để thực hiện.

- Sao Hư gặp Thân, Tý hay Thìn đều tốt. Tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn rất hợp có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày còn lại kỵ chôn cất.

- Sao Hư gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt. Tuy nhiên lại phạm Phục Đoạn Sát nên Kỵ thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, chôn cất, xuất hành, khởi công làm lò nhuộm lò gốm. (Nên dứt vú trẻ em, kết dứt điều hung hại, lấp hang lỗ, xây tường, làm cầu tiêu)

- Gặp Huyền Nhật (những ngày 7, 8, 22, 23 Âm Lịch) thì Sao Hư phạm Diệt Một: ắt chẳng khỏi rủi ro nếu lập lò gốm lò nhuộm, thừa kế, cữ làm rượu, vào làm hành chánh, hơn nhất là đi thuyền.

- Hư: nhật thử (con chuột): Nhật tinh, sao xấu. Khắc kỵ xây cất. Gia đạo dễ gặp bất hòa.


Hư tinh tạo tác chủ tai ương

Nam nữ cô miên bất nhất song

Nội loạn phong thanh vô lễ tiết

Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng

Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa

Hổ giảo, xà thương cập tốt vong

Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh

Gia phá, nhân vong, bất khả đương

Trực: Kiến

Xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt.

Động đất ban nền, đắp nền, lót giường, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, nạp lễ cầu thân, vào làm hành chánh, dâng nộp đơn từ, mở kho vựa

Người sinh vào ngày trực Kiến khô khan, gian nan lập thân, hay gặp sóng gió, mặc dù là người mạnh mẽ, độc lập, nhưng không mấy gặp may.

Xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Nam

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Bắc

- Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng Bắc

=> Ngày này, hướng Bắc vừa là hướng tốt, vừa là hướng xấu nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường!

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Khai Sơn Lập Hướng

Ngũ hoàng

Lưu niên tại cung Ly (Nam). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

Tam Sát

Lưu niên tại cung

Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo.
    Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
  • Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau.
  • Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
  • Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

Tuế Phá

Thái Tuế tại cung Tý và cung xung là Tuế Phá tại cung Ngọ. Phương Ngọ là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Tý hướng Ngọ thì lại cát.

Lực Sĩ

Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Cấn (Đông Bắc). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Tý. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.

Tuế Hình

Năm Tý tại cung Mão.

Nhị Hắc

Năm Tý tại cung Kiền (Tây Bắc).

Bệnh Phù

Năm Tý tại cung Hợi.

Lịch âm ngày 14 tháng 12 năm 2008 là tốt hay xấu?

Lịch Âm 2008 - Lịch Vạn Niên 2008 - Chi tiết ngày tốt xấu, 14 tháng 12 năm 2008 , nhằm ngày 18-11-2008 âm lịch, là ngày Bình thường.

- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).

- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).

- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Giáp Ngọ, Bính Ngọ. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.

- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Bắc để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng Bắc để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)

- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 18 tháng 11 năm 2008Trực Kiến (Nên xuất hành đặng lợi, sinh con rất tốt).

- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 18/11/2008 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
   + Các sao tốt trong ngày: - Nhân chuyên: (tốt nói chung), - Thiên tài: (Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương), - Mãn đức tinh: ( Tốt mọi việc ), - Kính Tâm: (Tốt đối với tang lễ), - Quan nhật: (Tốt mọi việc).
   + Các sao xấu trong ngày: - Ly sào: (xấu nói chung), - Tam nương*: (xấu nói chung), - Thổ phủ: (Kỵ xây dựng,động thổ), - Thiên ôn: (Kỵ xây dựng), - Nguyệt Yếm đại hoạ: (Xấu đối với xuất hành, giá thú), - Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Phủ đầu dát: (Kỵ khởi tạo), - Nguyệt Kiến chuyển sát: (Kỵ động thổ).