Dương Lịch: Chủ Nhật, Ngày 19 tháng 12 năm 2010
Âm Lịch: Ngày 14/11/2010 tức ngày Quý Mão tháng Mậu Tý năm Canh Dần
Ngày Thiên Dương(Tốt): Xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều như ý muốn.
Giờ tốt trong ngày: Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h)
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 12 Năm 2010 | Tháng 11 Năm 2010 (Canh Dần) |
19 Chủ Nhật | 14 Ngày: Quý Mão, Tháng: Mậu Tý Tiết: Đại Tuyết |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Tý (23h-1h), Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Dậu (17h-19h) |
THỨ HAI | THỨ BA | THỨ TƯ | THỨ NĂM | THỨ SÁU | THỨ BẢY | CHỦ NHẬT |
---|---|---|---|---|---|---|
1●26/10 | 2○27 | 3○28 | 4●29 | 5○30 | ||
6●1/11 | 7●2 | 8○3 | 9●4 | 10○5 | 11●6 | 12●7 |
13●8 | 14○9 | 15●10 | 16○11 | 17●12 | 18●13 | 19●14 |
20○15 | 21●16 | 22○17 | 23●18 | 24●19 | 25●20 | 26○21 |
27●22 | 28○23 | 29●24 | 30●25 | 31●26 |
Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59) | |
Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59) |
Ngũ hành niên mệnh: Kim bạc Kim Ngày: Quý Mão, tức Can sinh Chi (Thủy sinh Mộc), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp Âm: Ngày Kim bạc Kim kị các tuổi: Đinh Dậu và Tân Dậu. |
: Mùi, Hợi : Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Dậu : Ngọ, Tuất : Giáp Ngọ, Bính Ngọ |
: Không nên khởi hành làm việc gì cả. Đại kỵ ngày mùng 23 |
- Trực tinh: (Tốt mọi việc) | |
- Nguyệt kỵ*: (xấu nói chung) - Trùng Tang*: (Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà) - Trùng phục: (Kỵ giá thú, an táng) - Thiên Cương*: (Xấu mọi việc) - Thiên Lại: (Xấu mọi việc) - Tiểu Hao: (Xấu về kinh doanh, cầu tài) - Thụ tử*: (Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt) - Địa Tặc: (Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành) - Lục Bất thành: (Xấu đối với xây dựng) - Nguyệt Hình: (Xấu mọi việc) |
- Quý: Bất từ tụng lí nhược địch cường (ngày can Quý không nên kiện tụng, ta yếu lý và địch mạnh). - Mão: Bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương (ngày chi Mão không nên khai giếng, đào giếng vì nước không trong lành). |
Ngày: Không Vong - tức ngày Hung, mọi việc dễ bất thành. Công việc đi vào thế bế tắc, tiến độ công việc bị trì trệ, trở ngại. Tiền bạc của cải thất thoát, danh vọng cũng uy tín bị giảm xuống. Là một ngày xấu về mọi mặt, nên tránh để hạn chế mưu sự khó thành công như ý. Không Vong gặp quẻ khẩn cần Bệnh tật khẩn thiết chẳng làm được chi Không thì ôn tiểu thê nhi Không thì trộm cắp phân ly bất tường |
Mão Nhật Kê – Vương Lương: Xấu (Hung Tú) Tương tinh con Gà. Là sao xấu thuộc Nhật tinh, chủ trị ngày Chủ Nhật. Xây dựng cũng như tạo tác đều tốt. Chôn Cất thì ĐẠI KỴ. Cưới gã, khai ngòi phóng thủy, khai trương, xuất hành, đóng giường lót giường, trổ cửa dựng cửa kỵ. Các việc khác đều không hay. Vì vậy, ngày này tuyệt đối không tiến hành chôn cất người chết. - Sao Mão nhật Kê tại Mùi thì mất chí khí. Tại Ất Mão hay Đinh Mão rất tốt. Ngày Mão Đăng Viên nên cưới gã tốt, ngày Quý Mão nếu tạo tác thì mất tiền của. - Hạp với 8 ngày là Ất Mùi, Đinh Mùi, Tân Mùi, Ất Mão, Đinh Mão, Tân Mão, Ất Hợi và Tân Hợi. - Mão: nhật kê (con gà): Nhật tinh, sao xấu. Tốt nhất cho việc xây cất. Khắc kỵ việc cưới gả, an táng, gắn cũng như sửa cửa. Mão tinh tạo tác tiến điền ngưu Mai táng quan tai bất đắc hưu Trùng tang nhị nhật, tam nhân tử Mại tận điền viên, bất năng lưu Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa Tam tuế hài nhi bạch liễu đầu Hôn nhân bất khả phùng nhật thử Tử biệt sinh ly thật khả sầu |
Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.) Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.) |
Người sinh vào trực này thông minh, kín đáo. Khéo léo giao thiệp người ngoài quý mến. |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Bắc - Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng 0 | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. |
Ngũ hoàng | Lưu niên tại cung Khôn (Tây Nam). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng. | |
Tam Sát | Lưu niên tại cung Khảm (Bắc) tức Hợi, Tý, Sửu; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo.
| |
Tuế Phá | Thái Tuế tại cung Dần và cung xung là Tuế Phá tại cung Thân. Phương Thân là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Dần hướng Thân thì lại cát. | |
Lực Sĩ | Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Tốn (Đông Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Dần. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật. | |
Tuế Hình | Năm Dần tại cung Tỵ. | |
Nhị Hắc | Năm Dần tại cung Cấn (Đông Bắc). | |
Bệnh Phù | Năm Dần tại cung Sửu. |
Hàng năm | Ngày Toàn quốc kháng chiến (1946) |
Lịch Âm 2010 - Lịch Vạn Niên 2010 - Chi tiết ngày tốt xấu, 19 tháng 12 năm 2010 , nhằm ngày 14-11-2010 âm lịch, là ngày Hoàng đạo (tốt).
- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59).
- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).
- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Đinh Mão, Đinh Dậu, Tân Dậu. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.
- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng 0 để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)
- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 14 tháng 11 năm 2010 là Trực Bình (Nên nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè)).
- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 14/11/2010 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
+ Các sao tốt trong ngày: - Trực tinh: (Tốt mọi việc), - Thiên Quý*: (Tốt mọi việc), - Thiên thành: (Tốt mọi việc), - Tuế hợp: (Tốt mọi việc), - Hoạt điệu: (Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu), - Dân nhật: (Tốt mọi việc), - Ngọc đường: (Hoàng Đạo - Tốt mọi việc).
+ Các sao xấu trong ngày: - Nguyệt kỵ*: (xấu nói chung), - Trùng Tang*: (Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà), - Trùng phục: (Kỵ giá thú, an táng), - Thiên Cương*: (Xấu mọi việc), - Thiên Lại: (Xấu mọi việc), - Tiểu Hao: (Xấu về kinh doanh, cầu tài), - Thụ tử*: (Xấu mọi việc (trừ săn bắn tốt), - Địa Tặc: (Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành), - Lục Bất thành: (Xấu đối với xây dựng), - Nguyệt Hình: (Xấu mọi việc).