Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2009

lịch âm 24/4/2009

Dương Lịch: Thứ Sáu, Ngày 24 tháng 4 năm 2009

Âm Lịch: Ngày 30/3/2009 tức ngày Kỷ Hợi tháng Mậu Thìn năm Kỷ Sửu

Ngày Thanh Long Túc(Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Giờ tốt trong ngày: Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

LỊCH ÂM NGÀY 24 THÁNG 4 NĂM 2009

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 4 Năm 2009Tháng 3 Năm 2009 (Kỷ Sửu)
24
Thứ Sáu
30

Ngày: Kỷ Hợi, Tháng: Mậu Thìn

Tiết: Cốc Vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Ngọ (11h-13h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)

Lịch âm tháng 4 năm 2009

LỊCH ÂM THÁNG 4 NĂM 2009

THỨ HAITHỨ BATHỨ TƯTHỨ NĂMTHỨ SÁUTHỨ BẢYCHỦ NHẬT
17/32839410511
612713814915101611171218
1319142015211622172318241925
20262127222823292430251/4262
273284295306
Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Ngày 24 tháng 4 năm 2009 tốt hay xấu?

Giờ hoàng đạo & Giờ hắc đạo

Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59)

Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Ngũ Hành

Ngũ hành niên mệnh: Bình địa Mộc

Ngày: Kỷ Hợi, tức Can khắc Chi (Thổ khắc Thủy), ngày này là ngày cát trung bình (chế nhật).

Nạp Âm: Ngày Bình địa Mộc kị các tuổi: Quý Tỵ và Ất Mùi.
Ngày này thuộc hành Mộc khắc với hành Thổ, ngoại trừ các tuổi: Tân Mùi, Kỷ Dậu, Đinh Tỵ thuộc hành Thổ không sợ Mộc.
Ngày Hợi lục hợp với Dần, tam hợp với Mão và Mùi thành Mộc cục.
Xung Tỵ, hình Hợi, hại Thân, phá Dần, tuyệt Ngọ.

Tuổi hợp & xung khắc

: Mão, Mùi

: Quý Dậu, Tân Tỵ, Quý Mão, Đinh Tỵ

: Tỵ, Dậu

: Bính Tuất, Canh Tuất

Ngày bách kỵ

: Tiểu hung

Theo Ngọc Hạp Thông Thư

- Thiên thành: (Tốt mọi việc)
- Cát Khánh: ( Tốt mọi việc )
- Tuế hợp: (Tốt mọi việc)
- Mẫu Thương: (Tốt về cầu tài lộc, khai trương)
- Ngọc đường: (Hoàng Đạo - Tốt mọi việc)

- Hỏa tinh: (xấu nói chung)
- Trùng Tang*: (Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà)
- Trùng phục: (Kỵ giá thú, an táng)
- Địa Tặc: (Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành)
- Thổ cẩm: (Kỵ xây dựng, an táng)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Kỷ: Bất phá khoán nhị chủ tịnh vong (ngày can Kỷ không nên phá bỏ giao kèo, giấy tờ vì cả hai bên đều bị thương tổn, mất mát).

- Hợi: Bất giá thú tất chủ phân trương (ngày chi Hợi không cưới hỏi vì sau đó đôi lứa ly biệt).

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu Niên - tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu niên gặp chuyện hất thường

Bạn thời không gặp, nửa đường lại nguy.

Bằng không lưu lạc một khi,

Nhiều đường trắc trở, nhiều khi nhọc nhằn.

Sao: Cang

Cang Kim Long – Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng. Là một sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6.

Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn.

Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất.

- Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).

- Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi.

- Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và xây cất. Đề phòng dễ bị tai nạn.


Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường

Thập nhật chi trung chủ hữu ương

Điền địa tiêu ma, quan thất chức

Đầu quân định thị hổ lang thương

Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật

Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng

Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật

Đương thời tai họa, chủ trùng tang

Trực: Nguy

Lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm.

Xuất hành đường thủy.

Người sinh vào trực này nhiều lo nghĩ - phải Bắc Nam bôn tẩu. Đàn bà tốt, đàn ông kém.

Xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Bắc

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Nam

- Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng 0

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Khai Sơn Lập Hướng

Ngũ hoàng

Lưu niên tại cung Khảm (Bắc). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

Tam Sát

Lưu niên tại cung

Chấn (Đông) tức Dần, Mão, Thìn; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo.
    Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
  • Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau.
  • Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
  • Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

Tuế Phá

Thái Tuế tại cung Sửu và cung xung là Tuế Phá tại cung Mùi. Phương Mùi là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Sửu hướng Mùi thì lại cát.

Lực Sĩ

Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Cấn (Đông Bắc). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Sửu. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.

Tuế Hình

Năm Sửu tại cung Tuất.

Nhị Hắc

Năm Sửu tại cung Đoài (Tây).

Bệnh Phù

Năm Sửu tại cung .

Lịch âm ngày 24 tháng 4 năm 2009 là tốt hay xấu?

Lịch Âm 2009 - Lịch Vạn Niên 2009 - Chi tiết ngày tốt xấu, 24 tháng 4 năm 2009 , nhằm ngày 30-3-2009 âm lịch, là ngày Hoàng đạo (tốt).

- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).

- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).

- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Quý Dậu, Tân Tỵ, Quý Mão, Đinh Tỵ. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.

- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Đông Bắc để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Nam để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng 0 để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)

- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 30 tháng 3 năm 2009Trực Nguy (Nên lót giường đóng giường, đi săn thú cá, khởi công làm lò nhuộm lò gốm).

- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 30/3/2009 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
   + Các sao tốt trong ngày: - Thiên thành: (Tốt mọi việc), - Cát Khánh: ( Tốt mọi việc ), - Tuế hợp: (Tốt mọi việc), - Mẫu Thương: (Tốt về cầu tài lộc, khai trương), - Ngọc đường: (Hoàng Đạo - Tốt mọi việc).
   + Các sao xấu trong ngày: - Hỏa tinh: (xấu nói chung), - Trùng Tang*: (Kỵ giá thú, an táng, khởi công xây nhà), - Trùng phục: (Kỵ giá thú, an táng), - Địa Tặc: (Xấu đối với khởi tạo, an táng, động thổ, xuất hành), - Thổ cẩm: (Kỵ xây dựng, an táng).