Dương Lịch: Thứ Sáu, Ngày 27 tháng 4 năm 1804
Âm Lịch: Ngày 18/3/1804 tức ngày Đinh Mùi tháng Mậu Thìn năm Giáp Tý
Ngày Bạch Hổ Đầu(Tốt): Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.
Giờ tốt trong ngày: Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h)
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 1804 | Tháng 3 Năm 1804 (Giáp Tý) |
27 Thứ Sáu | 18 Ngày: Đinh Mùi, Tháng: Mậu Thìn Tiết: Cốc Vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3h-5h), Mão (5h-7h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Tuất (19h-21h), Hợi (21h-23h) |
THỨ HAI | THỨ BA | THỨ TƯ | THỨ NĂM | THỨ SÁU | THỨ BẢY | CHỦ NHẬT |
---|---|---|---|---|---|---|
1●21/2 | ||||||
2○22 | 3●23 | 4●24 | 5●25 | 6○26 | 7●27 | 8○28 |
9●29 | 10○1/3 | 11○2 | 12●3 | 13●4 | 14○5 | 15●6 |
16○7 | 17●8 | 18●9 | 19●10 | 20○11 | 21●12 | 22○13 |
23○14 | 24●15 | 25●16 | 26○17 | 27●18 | 28○19 | 29●20 |
Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59) | |
Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59) |
Ngũ hành niên mệnh: Thiên hà Thủy Ngày: Đinh Mùi, tức Can sinh Chi (Hỏa sinh Thổ), ngày này là ngày cát (bảo nhật). Nạp Âm: Ngày Thiên hà Thủy kị các tuổi: Tân Sửu và Kỷ Sửu. |
: Mão, Hợi : Kỷ Sửu, Tân Sửu : Thìn, Thân : Bính Tuất, Canh Tuất |
: Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng : Trăm sự nên tránh : Tránh làm những việc lớn : Trăm sự đều kỵ, chánh kỵ xuất hành : Kỵ xây cất, cưới gả |
- Thiên đức hợp*: (Tốt mọi việc) | |
- Tam nương*: (xấu nói chung) - Thiên Cương*: (Xấu mọi việc) - Tiểu Hao: (Xấu về kinh doanh, cầu tài) - Nguyệt Hư: (Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng) - Chu tước hắc đạo: (Kỵ nhập trạch, khai trương) - Sát chủ*: (Xấu mọi việc) - Tội chỉ: (Xấu với tế tự, kiện cáo) |
- Đinh: Bất thế đầu đầu chủ sanh sang (ngày can Đinh không nên cắt tóc, cạo đầu, dễ bị mọc mụn nhọt ở đầu). - Mùi: Bất phục dược độc khí nhập tràng (ngày chi Mùi không nên uống thuốc, khí độc sẽ thấm vào ruột gan, nội tạng). |
Ngày: Lưu Niên - tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã. Lưu niên gặp chuyện hất thường Bạn thời không gặp, nửa đường lại nguy. Bằng không lưu lạc một khi, Nhiều đường trắc trở, nhiều khi nhọc nhằn. |
Cang Kim Long – Ngô Hán: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Rồng. Là một sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Công việc liên quan đến cắt may áo màn sẽ đặng nhiều lộc ăn. Chôn cất bị Trùng tang. Nếu cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Nếu tranh đấu kiện tụng thì lâm bại. Nếu khởi dựng nhà cửa chết con đầu. Trong 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi từ đó lần lần tiêu hết ruộng đất, còn nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc vào Thất Sát Tinh, nhằm ngày này sanh con ắt sẽ khó nuôi. Cho nên lấy tên của Sao để đặt cho con thì được yên lành. Vì vậy, để tránh điềm giữ quý bạn nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành chôn cất. - Sao Cang nhằm vào ngày Rằm là Diệt Một Nhật: Cữ làm rượu, thừa kế sự nghiệp, lập lò gốm, lò nhuộm hay vào làm hành chính, thứ nhất đi thuyền chẳng khỏi nguy hại (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất). - Sao Cang tại Mùi, Hợi, Mẹo thì trăm việc đều tốt. Thứ nhất tại Mùi. - Sao Cang: Kim long (con rồng): Kim tinh, sao xấu. Kỵ gả cưới và xây cất. Đề phòng dễ bị tai nạn. Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường Thập nhật chi trung chủ hữu ương Điền địa tiêu ma, quan thất chức Đầu quân định thị hổ lang thương Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật Đương thời tai họa, chủ trùng tang |
Nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè.) Lót giường đóng giường, thừa kế tước phong hay thừa kế sự nghiệp, các vụ làm cho khuyết thủng ( như đào mương, móc giếng, xả nước.) |
Người sinh vào trực này thông minh, kín đáo. Khéo léo giao thiệp người ngoài quý mến. |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Nam - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Đông - Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng 0 | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. |
Ngũ hoàng | Lưu niên tại cung Chấn (Đông). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng. | |
Tam Sát | Lưu niên tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo.
| |
Tuế Phá | Thái Tuế tại cung Tý và cung xung là Tuế Phá tại cung Ngọ. Phương Ngọ là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Tý hướng Ngọ thì lại cát. | |
Lực Sĩ | Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Cấn (Đông Bắc). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Tý. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật. | |
Tuế Hình | Năm Tý tại cung Mão. | |
Nhị Hắc | Năm Tý tại cung Ly (Nam). | |
Bệnh Phù | Năm Tý tại cung Hợi. |
Lịch Âm 1804 - Lịch Vạn Niên 1804 - Chi tiết ngày tốt xấu, 27 tháng 4 năm 1804 , nhằm ngày 18-3-1804 âm lịch, là ngày Hắc đạo (xấu).
- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Tuất (19:00-20:59), Hợi (21:00-22:59).
- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Dậu (17:00-18:59).
- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Kỷ Sửu, Tân Sửu. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.
- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Nam để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Đông để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng 0 để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)
- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 18 tháng 3 năm 1804 là Trực Bình (Nên nhập vào kho, đặt táng, gắn cửa, kê gác, đặt yên chỗ máy, sửa chữa làm tàu, khai trương tàu thuyền, các việc bồi đắp thêm ( như bồi bùn, đắp đất, lót đá, xây bờ kè)).
- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 18/3/1804 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
+ Các sao tốt trong ngày: - Thiên đức hợp*: (Tốt mọi việc), - Nguyệt đức hợp*: (Tốt mọi việc, kỵ tố tụng), - Hoạt điệu: (Tốt, nhưng gặp thụ tử thì xấu).
+ Các sao xấu trong ngày: - Tam nương*: (xấu nói chung), - Thiên Cương*: (Xấu mọi việc), - Tiểu Hao: (Xấu về kinh doanh, cầu tài), - Nguyệt Hư: (Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng), - Chu tước hắc đạo: (Kỵ nhập trạch, khai trương), - Sát chủ*: (Xấu mọi việc), - Tội chỉ: (Xấu với tế tự, kiện cáo).