Dương Lịch: Thứ Sáu, Ngày 30 tháng 4 năm 2010
Âm Lịch: Ngày 17/3/2010 tức ngày Canh Tuất tháng Canh Thìn năm Canh Dần
Ngày Chu Tước(Xấu): Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.
Giờ tốt trong ngày: Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h)
DƯƠNG LỊCH | ÂM LỊCH |
---|---|
Tháng 4 Năm 2010 | Tháng 3 Năm 2010 (Canh Dần) |
30 Thứ Sáu | 17 Ngày: Canh Tuất, Tháng: Canh Thìn Tiết: Cốc Vũ |
Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt) | |
Dần (3h-5h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Thân (15h-17h), Dậu (17h-19h), Hợi (21h-23h) |
THỨ HAI | THỨ BA | THỨ TƯ | THỨ NĂM | THỨ SÁU | THỨ BẢY | CHỦ NHẬT |
---|---|---|---|---|---|---|
1●17/2 | 2○18 | 3●19 | 4●20 | |||
5●21 | 6○22 | 7●23 | 8○24 | 9●25 | 10●26 | 11●27 |
12○28 | 13●29 | 14○1/3 | 15●2 | 16○3 | 17●4 | 18●5 |
19●6 | 20○7 | 21●8 | 22○9 | 23○10 | 24●11 | 25●12 |
26○13 | 27●14 | 28○15 | 29●16 | 30●17 |
Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59), Hợi (21:00-22:59) | |
Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59) |
Ngũ hành niên mệnh: Thoa xuyến Kim Ngày: Canh Tuất, tức Chi sinh Can (Thổ sinh Kim), ngày này là ngày cát (nghĩa nhật). Nạp Âm: Ngày Thoa xuyến Kim kị các tuổi: Giáp Thìn và Mậu Thìn. |
: Dần, Ngọ : Mậu Thìn, Giáp Tuất, Giáp Thìn : Ngọ, Tuất : Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn |
: Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự |
- Thiên ân*: (tốt nói chung) | |
- Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung) - Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng) - Quỷ khốc: (Xấu với tế tự, mai táng) - Nguyệt phá: (Xấu về xây dựng nhà cửa) - Lục Bất thành: (Xấu đối với xây dựng) - Cửu không: (Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương) - Bạch hổ: (Kỵ mai táng) |
- Canh: Bất kinh lạc chức cơ hư trướng (ngày can Canh không nên dệt vải , quay tơ vì khung cửi sẽ hư hỏng). - Tuất: Bất cật khuyển tác quái thượng sàng (ngày chi Tuất không ăn thịt chó vì ma quỷ sẽ lên giường). |
Ngày: Đại An - tức ngày Cát, mọi việc đều được yên tâm, hành sự thành công. Đại An đi gặp quý nhân Có cơn chu cấp, có phần tiễn đưa Gặp thời không nắng, không mưa Bình an vô sự rất vừa ý ta. |
Ngưu Kim Ngưu – Sai Tuân: Xấu (Hung Tú) Tướng tinh con Trâu. Là sao xấu thuộc Kim tinh, chủ trị ngày thứ 6. Rất tốt đi thuyền, cắt may áo mão. hởi công tạo tác bất kỳ việc gì cũng gặp hung hại. Nhất là việc dựng trại, xây cất nhà, trổ cửa, cưới gã, xuất hành đường bộ, làm thủy lợi, nuôi tằm, gieo cấy, khai khẩn cũng như khai trương. Vì vậy, ngày này không nên tiến hành các công việc trọng đại, nên chọn một ngày tốt khác để tiến hành. - Ngày Ngọ Đăng Viên rất tốt. Ngày Tuất thì yên lành. Ngày Dần là Tuyệt Nhật, không nên động tác việc chi, riêng có ngày Nhâm Dần thì dùng được. - Trúng ngày 14 Âm lịch là Diệt Một Sát, cữ: lập lò nhuộm lò gốm, làm rượu, thừa kế sự nghiệp, vào làm hành chánh, nhất là đi thuyền chẳng thể tránh khỏi rủi ro. - Sao Ngưu là một trong Thất sát Tinh, nếu sanh con thì khó nuôi. Lấy tên Sao tháng, của năm hay của ngày để đặt tên cho con kết hợp làm việc Âm Đức ngay trong tháng sinh mới mong nuôi con khôn lớn được. - Ngưu: Kim ngưu (con trâu): Kim tinh, sao xấu. Kỵ xây cất, hôn nhân. Ngưu tinh tạo tác chủ tai nguy Cửu hoành tam tai bất khả thôi Gia trạch bất an, nhân khẩu thoái Điền tàm bất lợi, chủ nhân suy Giá thú, hôn nhân giai tự tổn Kim ngân tài cốc tiệm vô chi Nhược thị khai môn, tính phóng thủy Ngưu trư dương mã diệc thương bi |
Bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh. Lót giường đóng giường, cho vay, động thổ, san nền đắp nền, vẽ họa chụp ảnh, lên quan nhậm chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, học kỹ nghệ, làm lễ cầu thân, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ. |
Người sinh vào trực này lao đao, lo âu phải tha phương cầu thực. Nhưng vẫn có thể làm nên sự nghiệp bất ngờ. |
- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Bắc - Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Tây Nam - Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng Đông Bắc | |
Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe. Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an. |
Ngũ hoàng | Lưu niên tại cung Khôn (Tây Nam). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng. | |
Tam Sát | Lưu niên tại cung Khảm (Bắc) tức Hợi, Tý, Sửu; Lưu Nguyệt tại cung Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi. Kị động thổ hoặc tu tạo.
| |
Tuế Phá | Thái Tuế tại cung Dần và cung xung là Tuế Phá tại cung Thân. Phương Thân là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Dần hướng Thân thì lại cát. | |
Lực Sĩ | Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Tốn (Đông Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Dần. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật. | |
Tuế Hình | Năm Dần tại cung Tỵ. | |
Nhị Hắc | Năm Dần tại cung Cấn (Đông Bắc). | |
Bệnh Phù | Năm Dần tại cung Sửu. |
Hàng năm | Ngày Giải phóng Miền Nam (1975) |
Lịch Âm 2010 - Lịch Vạn Niên 2010 - Chi tiết ngày tốt xấu, 30 tháng 4 năm 2010 , nhằm ngày 17-3-2010 âm lịch, là ngày Hắc đạo (xấu).
- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59), Hợi (21:00-22:59).
- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59).
- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Mậu Thìn, Giáp Tuất, Giáp Thìn. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.
- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Tây Bắc để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Tây Nam để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng Đông Bắc để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)
- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 17 tháng 3 năm 2010 là Trực Phá (Nên bốc thuốc, uống thuốc, chữa bệnh).
- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 17/3/2010 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
+ Các sao tốt trong ngày: - Thiên ân*: (tốt nói chung), - Sát cống: (tốt nói chung), - Nguyệt Ân*: (Tốt mọi việc), - Thiên Mã: (Tốt cho việc xuất hành, giao dịch, cầu tài lộc), - Phúc Sinh: ( Tốt mọi việc ), - Giải thần*: (Tốt cho việc tế tự,tố tụng, gải oan (trừ được các sao xấu)).
+ Các sao xấu trong ngày: - Cửu thổ quỷ: (xấu nói chung), - Âm thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Quỷ khốc: (Xấu với tế tự, mai táng), - Nguyệt phá: (Xấu về xây dựng nhà cửa), - Lục Bất thành: (Xấu đối với xây dựng), - Cửu không: (Kỵ xuất hành, cầu tài, khai trương), - Bạch hổ: (Kỵ mai táng).