Lịch âm ngày 5 tháng 5 năm 1964

lịch âm 5/5/1964

Dương Lịch: Thứ Ba, Ngày 5 tháng 5 năm 1964

Âm Lịch: Ngày 24/3/1964 tức ngày Giáp Dần tháng Mậu Thìn năm Giáp Thìn

Ngày Thanh Long Túc(Xấu): Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Giờ tốt trong ngày: Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

LỊCH ÂM NGÀY 5 THÁNG 5 NĂM 1964

DƯƠNG LỊCHÂM LỊCH
Tháng 5 Năm 1964Tháng 3 Năm 1964 (Giáp Thìn)
5
Thứ Ba
24

Ngày: Giáp Dần, Tháng: Mậu Thìn

Tiết: Cốc Vũ

Giờ Hoàng Đạo (Giờ Tốt)
Tý (23h-1h), Sửu (1h-3h), Thìn (7h-9h), Tỵ (9h-11h), Mùi (13h-15h), Tuất (19h-21h)

Lịch âm tháng 5 năm 1964

LỊCH ÂM THÁNG 5 NĂM 1964

THỨ HAITHỨ BATHỨ TƯTHỨ NĂMTHỨ SÁUTHỨ BẢYCHỦ NHẬT
120/3221322
4235246257268279281029
1130121/4132143154165176
1871982092110221123122413
2514261527162817291830193120
Ngày Hoàng Đạo Ngày Hắc Đạo

Ngày 5 tháng 5 năm 1964 tốt hay xấu?

Giờ hoàng đạo & Giờ hắc đạo

Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59)

Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59)

Ngũ Hành

Ngũ hành niên mệnh: Đại khê Thủy

Ngày: Giáp Dần, tức Can Chi tương đồng (cùng Mộc), ngày này là ngày cát.

Nạp Âm: Ngày Đại khê Thủy kị các tuổi: Mậu Thân và Bính Thân.
Ngày này thuộc hành Thủy khắc với hành Hỏa, ngoại trừ các tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
Ngày Dần lục hợp với Hợi, tam hợp với Ngọ và Tuất thành Hỏa cục.
Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Tuổi hợp & xung khắc

: Ngọ, Tuất

: Canh Ngọ, Bính Thân, Canh Tý, Mậu Thân

: Tý, Thân

: Bính Tuất, Canh Tuất

Ngày bách kỵ

: Dùng việc gì cũng không lợi

Theo Ngọc Hạp Thông Thư

- Nhân chuyên: (tốt nói chung)
- Thiên Quý*: (Tốt mọi việc)
- Sinh khí: ( Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây )
- Thiên Quan: (Tốt mọi việc)
- Tục Thế: (Tốt mọi việc, nhất là giá thú)
- Dịch Mã*: (Tốt mọi việc, nhất là xuất hành)
- Phúc hậu: (Tốt về cầu tài lộc, khai trương)
- Hoàng Ân*: (Tốt mọi việc)
- Thiên Xá: (Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí)

- Tiểu không vong: (xấu nói chung)
- Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng)
- Thiên tặc: (Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương)
- Hoả tai: (Xấu đối với làm nhà, lợp nhà)

Bành Tổ Bách Kị Nhật

- Giáp: Bất khai thương tài vật hao vong (ngày can Giáp không mở cửa hàng buôn bán kinh doanh vì hao tiền mất của).

- Dần: Bất tế tự quỷ thần bất thường (ngày chi Dần không tế tự, thờ cúng vì quỷ thần không bình thường).

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Lưu Niên - tức ngày Hung. Ngày này mọi việc khó thành, dễ bị trễ nải hay gặp chuyện dây dưa nên rất khó hoàn thành. Hơn nữa, dễ gặp những chuyện thị phi hay khẩu thiệt. Về việc hành chính, luật pháp, giấy tờ, ký kết hợp đồng, dâng nộp đơn từ không nên vội vã.

Lưu niên gặp chuyện hất thường

Bạn thời không gặp, nửa đường lại nguy.

Bằng không lưu lạc một khi,

Nhiều đường trắc trở, nhiều khi nhọc nhằn.

Sao: Thất

Thất Hỏa Trư – Cảnh Thuần: Tốt (Kiết Tú) Tướng tinh con Heo. Là sao tốt thuộc Hỏa tinh, chủ trị ngày thứ 3.

Khởi công trăm việc đều đặng tốt. Tốt nhất là tháo nước, các việc thủy lợi, việc đi thuyền, xây cất nhà cửa, trổ cửa, cưới gả, chôn cất hay chặt cỏ phá đất.

Sao Thất Đại Kiết nên không có bất kỳ việc gì phải cữ.

- Sao Thất Đại Kiết tại Ngọ, Tuất và Dần nói chung đều tốt, đặc biệt ngày Ngọ Đăng viên rất hiển đạt.

- Ba ngày là Bính Dần, Nhâm Dần và Giáp Ngọ tốt cho xây dựng, chôn cất, song cũng ngày Dần nhưng ngày Dần khác lại không tốt. Bởi sao Thất gặp ngày Dần là phạm vào Phục Đoạn Sát (mọi kiêng cữ như trên).

- Thất: hỏa trư (con lợn): Hỏa tinh, sao tốt. Rất tốt cho việc kinh doanh, hôn nhân, xây cất và chôn cất.


Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu

Nhi tôn đại đại cận quân hầu

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi

Mai táng nhược năng y thử nhật

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Trực: Thu

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Người sinh vào trực này long đong vất vả. Phải dựa vào người khác phái.

Xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Bắc

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Xuất hành hướng Đông Nam

- Hạc thần (hướng ông thần ác) - XẤU: Nên tránh hướng Đông Bắc

=> Ngày này, hướng Đông Bắc vừa là hướng tốt, vừa là hướng xấu nên tốt xấu trung hòa chỉ là bình thường!

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tốc Hỷ (TỐT): Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Lưu Niên (XẤU): Nghiệp khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất tiền, của nếu đi hướng Nam, tìm nhanh thì mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ, mâu thuẫn hay miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Xích Khẩu (XẤU): Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tiểu Cát (TỐT): Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Tuyệt Lộ (XẤU): Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) - Đại An (TỐT): Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Khai Sơn Lập Hướng

Ngũ hoàng

Lưu niên tại cung Khảm (Bắc). Nghi tĩnh. Bất nghi tu phương, lập hướng.

Tam Sát

Lưu niên tại cung

Ly (Nam) tức Tỵ, Ngọ, Mùi; Lưu Nguyệt tại cung Chấn (Đông) tức Dần, Mão, Thìn. Kị động thổ hoặc tu tạo.
    Tam Sát từ trái sang phải phân ra 3 cung:
  • Kiếp Sát: phạm nhằm chủ bị ăn cướp, mất cắp; hoặc gặp sự bị thương đau.
  • Tai Sát: phạm nhằm chủ có bệnh hoạn
  • Tuế Sát: phạm nhằm con cháu trong nhà hay bị thương tật. Ngay cả súc vật cũng ảnh hưởng.

Tuế Phá

Thái Tuế tại cung Thìn và cung xung là Tuế Phá tại cung Tuất. Phương Tuất là tọa bất khả hưng tạo. Phạm nhằm chủ tổn tài, sự vật hại trạch trường. Tuy nhiên, tọa Thìn hướng Tuất thì lại cát.

Lực Sĩ

Thiên tử hộ vệ ngự lâm quân tại cung Tốn (Đông Nam). Cung này bất nghi hưng tạo trong năm Thìn. Phạm nhằm chủ sinh ra nhiều chứng ôn tật.

Tuế Hình

Năm Thìn tại cung Thìn.

Nhị Hắc

Năm Thìn tại cung Đoài (Tây).

Bệnh Phù

Năm Thìn tại cung Mão.

Lịch âm ngày 5 tháng 5 năm 1964 là tốt hay xấu?

Lịch Âm 1964 - Lịch Vạn Niên 1964 - Chi tiết ngày tốt xấu, 5 tháng 5 năm 1964 , nhằm ngày 24-3-1964 âm lịch, là ngày Bình thường.

- Giờ hoàng đạo (giờ tốt) trong ngày là: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-8:59), Tỵ (9:00-10:59), Mùi (13:00-14:59), Tuất (19:00-20:59).

- Giờ hắc đạo (giờ xấu) trong ngày là: Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-12:59), Thân (15:00-16:59), Dậu (17:00-18:59).

- Ngày hôm nay, xung khắc với các tuổi: Canh Ngọ, Bính Thân, Canh Tý, Mậu Thân. Nên cẩn trọng và cân nhắc khi tiến hành làm các công việc lớn.

- Để có nhiều niềm vui, may mắn và nhiều thuận lợi nên xuất hành theo hướng Đông Bắc để gặp được Hỷ Thần (hướng gặp thần may mắn), và xuất hành theo hướng Đông Nam để gặp được Tài Thần (hướng thần tài) thần này sẽ mang lại cho bạn nhiều tài lộc và tiền bạc. Nên tránh xuất hành hướng Đông Bắc để tránh gặp Hạc thần (hướng ông thần ác gặp ông này thì mọi việc sẽ không như ý muốn, gặp nhiều xui xẻo...)

- Theo Lịch âm 1 năm có 12 trực (gọi là Thập Nhị Kiến Trừ), đây là 12 trạng thái, tính từ khi mở đầu đến lúc kết thúc trong một chu kỳ, ứng với những điều tốt, xấu tương ứng với từng việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 24 tháng 3 năm 1964Trực Thu (Nên cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối).

- Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày âm lịch 24/3/1964 có các sao tốt xấu cụ thể như sau:
   + Các sao tốt trong ngày: - Nhân chuyên: (tốt nói chung), - Thiên Quý*: (Tốt mọi việc), - Sinh khí: ( Tốt mọi việc, nhất là làm nhà, sửa nhà, động thổ, trồng cây ), - Thiên Quan: (Tốt mọi việc), - Tục Thế: (Tốt mọi việc, nhất là giá thú), - Dịch Mã*: (Tốt mọi việc, nhất là xuất hành), - Phúc hậu: (Tốt về cầu tài lộc, khai trương), - Hoàng Ân*: (Tốt mọi việc), - Thiên Xá: (Tốt cho tế tự, giải oan, trừ được các sao xấu, chỉ kiêng kỵ động thổ. Nếu gặp trực khai thì rất tốt tức là ngày thiên xá gặp sinh khí).
   + Các sao xấu trong ngày: - Tiểu không vong: (xấu nói chung), - Dương thác: (Kỵ xuất hành, giá thú, an táng), - Thiên tặc: (Xấu đối với khởi tạo, động thổ, nhập trạch, khai trương), - Hoả tai: (Xấu đối với làm nhà, lợp nhà).